Học Tiếng Anh Lớp 3 Unit 6 Lesson 3

Học Tiếng Anh Lớp 3 Unit 6 Lesson 3

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 118, 119, 120)

1 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and point. Repeat. (Lắng nghe và chỉ. Nhắc lại.)

2 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and tick (Nghe và tích)

Grandpa: Come on, Leo. Let’s go to the sweet shop!

Leo: Look, Grandpa. There are a lot of apple sweets, and there is a lot of chocolate, too.

Grandpa: Let’s get some sweets.

Grandpa: Yes, they’re in the box. Let’s get some!

Ông: Thôi nào, Leo. Hãy đi đến cửa hàng kẹo!

Leo: Nhìn kìa, ông nội. Có rất nhiều kẹo táo, và cũng có rất nhiều sô cô la.

Ông: Chúng ta hãy lấy một ít kẹo ngọt.

Ông nội: Có, chúng đang ở trong hộp. Hãy lấy một ít!

3 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Look and say (Nhìn và nói)

There are a lot of sweets in the box. Let’s get some!

Có rất nhiều đồ ngọt trong hộp. Hãy lấy một ít!

4 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

5 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Look and say (Nhìn và nói)

1. How many sweets are there? Fifteen.

2. How many bananas are there? Sixteen.

3. How many biscuits are there? Fourteen.

4. How many tomatoes are there? Thirteen.

5. How many sweets are there? Twelve.

6. How many pears are there? Eleven.

1. Có bao nhiêu loại kẹo? Mười lăm.

2. Có bao nhiêu quả chuối? Mười sáu.

3. Có bao nhiêu cái bánh quy? Mười bốn.

4. Có bao nhiêu quả cà chua? Mười ba.

5. Có bao nhiêu loại kẹo? Mười hai.

6. Có bao nhiêu quả lê? Mười một.

6 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and chant (Nghe và hát)

Hãy mua 12 quả táo và 15 quả lê!

Hãy mua 12 quả táo và 15 quả lê!

7 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

I’m drinking juice and eating bread.

Tôi đang uống nước trái cây và ăn bánh mì.

8 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and chant (Nghe và hát)

Hãy uống nước trái cây và ăn bánh mì!

9 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Say it! (Nói nó)

1. Cô ấy đang vẽ một bức tranh.

2. Anh trai của bạn có thể chơi trống.

3. Anh trai tôi đang uống nước trái cây.

Lời giải Tiếng Anh lớp 3 Unit 9: My Favourite Food hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác

ou              house (ngôi nhà)        Wow, it’s a big house! (Wow, đó là một ngôi nhà thật to!)

ow             brown (màu nâu)        Wow, it’s a brown house! (Wow, đó là một ngôi nhà màu nâu!)

1. a. I like a big house. (Tôi thích ngôi nhà lớn.)

b. I like a brown house. (Tôi thích ngôi nhà màu nâu.)

2. a. I don’t like a big house. (Tôi không thích ngôi nhà lớn.)

b. I don’t like a brown house. (Tôi không thích ngôi nhà lớn.)

Nó là một ngôi nhà thật to.

Ngôi nhà màu nâu, ngôi nhà màu nâu.

Nó là một ngôi nhà màu nâu.

Nó là ngôi nhà màu nâu của tôi.

My name's Mary. Here is my house. This is the living room and this is the bedroom. That's the kitchen and that's

the bathroom. The chairs and the table are in the kitchen. The books are on the table.

1. This is the living room and this is ____.

2. That is ____ and that is the bathroom.

3. The chairs and the table are in ____.

My name’s Mary. Here is my house. This is the living room and this is the bedroom. That’s the kitchen and that’s the bathroom. The chairs and the table are in the kitchen. The books are on the table.

1. This is the living room and this is the bedroom.

2. That is the kitchen and that is the bathroom.

3. The chairs and the table are in the kitchen.

Tôi tên là Mary. Đây là nhà của tôi. Đây là phòng khách và đây là phòng ngủ. Đó là phòng bếp và đó là phòng tắm. Bộ ghế và bàn ở trong phòng bếp. Những quyển sách ở trên bàn.

1. Đây là phòng khách và đây là phòng ngủ.

2. Đó là phòng bếp và đó là phòng tắm.

3. Bộ ghế và bàn ở trong phòng bếp.

4. Những quyển sách ở trên bàn.

Look at my bedroom. The table is in the bedroom. My school bag is on the table. The teddy bear is on the bed.

Nhìn vào phòng ngủ của tôi này. Cái bàn ở trong phòng ngủ. Cặp sách của tôi ở trên bàn. Con gấu bông ở trên giường.

Nhìn vào hình và làm thành một ngôi nhà nhỏ cho búp bê.

Lucy: It’s my tennis racket. (Đây là cây vợt chơi quần vợt của tôi.)

Tommy: It’s nice. (Nó thật đẹp.)

Rita: They are our bats. (Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của chúng ta.)

Tommy: Look! They are their skateboards. (Nhìn kìa! Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)

Tommy: Hey! Don’t forget your skateboards here. (Này! Đừng quên ván trượt của các bạn ở đây nha.)

Tim: Thank you. (Cám ơn bạn.)

a. They are our balls. (Chúng là những quả bóng của chúng tớ.)

b. It’s his skateboard. (Đó là ván trượt của anh ấy.)

c. They are our tennis rackets. (Chúng là những cây vợt tennis của chúng tớ.)

d. They are their bats. (Chúng là những cây gậy bóng chày của chúng tớ.)

his: của anh ấy, của ông ấy

our: của chúng tôi, của chúng ta

(Chúng là những quả bóng của chúng tôi.)

(Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của họ.)

(Nó là cây vợt ten-nít của cô ấy.)

(Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)

a. It’s her bat. (Đó là gậy bóng chày của cô ấy.)

b. They are their tennis rackets. (Chúng là vợt quần vợt của họ.)

c. They are our skate boards. (Chúng là ván trượt của chúng ta.)

d. They are our balls. (Chúng là những quả bóng của chúng ta.)

his: của anh ấy, của ông ấy

our: của chúng tôi, của chúng ta

a. It’s his skateboard. (Nó là ván trượt của anh ấy.)

b. They are their balls. (Chúng là những quả bóng của họ.)

c. They are their bats. (Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của họ.)

d. They are our tennis rackets. (Chúng là những cây vợt quần vợt của chúng tôi.)

6. Talk about your friends’ things.

(Nói về những đồ vật của những người bạn của bạn.)

It’s her bat. (Nó là gậy đánh bóng chày của cô ấy.)

It’s her ball. (Nó là quả bóng của cô ấy.)

It’s her skateboard. (Nó là ván trượt của cô ấy.)

It’s her tennis racket. (Nó là vợt ten-nít của của cô ấy.)

They are their tennis rackets. (Chúng là những cây vợt ten-nít của họ.)

They are their balls. (Chúng là những quả bóng của họ.)

They are their bats. (Chúng là những cây gậy đanh bóng chày của họ.)

They are their skateboards. (Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)

a. This is Mary. (Đây là Mary.)

b. That’s Mr Long. (Đây là thầy Long.)

Hello, Mr Long. (Xin chào, thầy Long.)

This is __ . (Đây là __.): dùng khi nói về một người/vật ở gần mà người nói có thể chạm tới được.

That’s __ . (Đó là __.): dùng khi nói về một người/vật ở xa mà người nói không thể chạm tới được.

dùng khi nói về một người/vật ở gần mà người nói có thể chạm tới được.

c. That is Mr. Long. (Kia là thầy Long.)

d. That is Ms. Hoa. (Kia là cô Hoa.)

B: Hello, Ben. (Xin chào, Ben.)

A:  That’s Mary. (Đó là Mary.)

B: Hi, Mary. (Xin chào, Mary.)

1. Mai: Bill, this is Nam. (Bill, đây là Nam.)

Bill: Hi, Nam. (Xin chào, Nam.)

2. Linh: Ben, that's Ms. Hoa. (Ben, kia là cô Hoa.)

Ben: Hello, Ms. Hoa. (Em chào cô Hoa ạ.)

(Nhìn, hoàn thành và đọc.)

1. Mary: Ben, this is Nam. (Ben, đây là Nam.)

Ben: Hello, Nam. (Xin chào, Nam.)

2. Mai: Lucy, that’s Mr Long. (Lucy, đó là thầy Long.)

Lucy: Hi, Mr Long. (Em chào, thầy Long ạ.)

Hello, Linh. (Xin chào, Linh.)